-
- Tổng tiền thanh toán:

Quy định về biển số xe ô tô
Tác giả: CÔNG TY TNHH ALADDIN ASIA Ngày đăng: 19/06/2021
Hiện nay cả Hà Nội và TP.HCM đều áp dụng cùng một mức phí cao nhất theo khung quy định đối với mỗi loại ô tô đăng ký trên địa bàn. Theo đó mức phí cấp mới biển số ô tô con tại Hà Nội và TP.HCM là 20 triệu đồng; các loại sơ mi rơ móc, rơ móc rời là 200 nghìn đồng; các loại ô tô khác là 500 nghìn đồng.
Tại khu vực 2 (bao gồm các TP trực thuộc trung ương, TP thuộc tỉnh, các Thị xã) có mức phí cấp mới biển số ô tô con năm 2020 là 1 triệu đồng; các loại sơ mi rơ móc, rơ móc rời là 100 nghìn đồng; các loại ô tô khác là 150 nghìn đồng.
Tại khu vực 3 (bao gồm các khu vực còn lại) có mức phí cấp mới biển số ô tô con năm 2020 là 200 nghìn đồng; các loại sơ mi rơ móc, rơ móc rời là 100 nghìn đồng; các loại ô tô khác là 150 nghìn đồng.
2. Phân loại biển số xe
STT |
Biển số |
Xe của ai |
1 |
Nền màu xanh Chữ và số màu trắng
![]() |
Các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội Hội đồng nhân dân các cấp Các Ban chỉ đạo Trung ương Công an nhân dân Tòa án nhân dân Viện kiểm sát nhân dân Các bộ, cơ quan ngang bộ Cơ quan thuộc Chính phủ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Công đoàn Việt nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam…) Đơn vị sự nghiệp công lập (trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập) Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
2 |
Nền màu xanh Chữ và số màu trắng Ký hiệu “CD”
![]() |
Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh |
3 |
Nền màu trắng Chữ và số màu đen
![]() |
Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có cổ phần của Công an, Quân đội) Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp Các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp Xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập Xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập Xe của cá nhân. |
4 |
Nền màu vàng Chữ và số màu đỏ Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại
![]() |
Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ |
5 |
Nền màu vàng Chữ và số màu đen ![]() |
Xe hoạt động kinh doanh vận tải |
Một số xe có ký hiệu riêng:
STT |
Ký hiệu trên biển số |
Xe của ai |
1 |
KT |
Xe của doanh nghiệp quân đội |
2 |
LD |
Xe của doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu |
3 |
DA |
Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư |
4 |
R |
Rơ moóc, sơmi rơmoóc |
5 |
T |
Xe đăng ký tạm thời |
6 |
MK |
Máy kéo |
7 |
MĐ |
Xe máy điện |
8 |
TĐ |
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm |
9 |
HC |
Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế |
Xe của một số tổ chức nước ngoài:
STT |
Biển số |
Xe của ai |
1 |
Nền màu trắng Số màu đen Có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ
![]() |
Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. |
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký
![]() |
Xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự. |
|
2 |
Nền màu trắng Số màu đen có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ
![]() |
Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. |
Gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký
![]() |
Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc. |
|
3 |
Nền màu trắng Chữ, Số màu đen Có sêri ký hiệu “CV”
![]() |
Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế. |
4 |
Nền màu trắng Chữ, Số màu đen Có ký hiệu “NN”
![]() |
Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên).
|